Thiết Lập Writing Settings Trong WordPress
Lê Vũ
- 0
- 56
Ở bài viết trước mình đã hướng dẫn bạn cách thiết lập phần General Settings trong wordpress. Và để tiếp theo trong mục cài đặt wordpress chúng ta cùng tìm hiểu về Writing. Writing là gì và gồm những chức năng như thế nào. Thì bài viết này mình sẽ hướng dẫn bạn thiết lập Writing settings trong wordpress. Các bạn cùng theo dõi nhé.
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết về WordPress tại đây:
Thiết lập General Settings trong WordPress
Cách tạo blog WordPress cho người mới bắt đầu
Hướng dẫn thêm Favicon WordPress cho website
Nội dung bài viết
Thiết lập cài đặt Writing Settings
Phần Writing là thiết lập về viết, khi bạn thiết lập xong các mục trong đây thì nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới việc sản xuất và xuất bản nội dung trên website. Mình cùng đi phân tích từng mục nhé.
Default Post Category: Khi bạn đã tạo các menu cho website và khi viết bài. Nếu trong bài viết bạn không điều hướng tới menu nào đó thì mặc định sẽ là Uncategorized (chưa phân loại).
Default Post Format: Định dạng mặc định trong bài viết, nếu trong khi viết bài bạn không chọn định dạng khác thì sẽ là định dạng mặc định.
Default editor for all user: Trình chỉnh sửa văn bản cho người dùng. Bạn có thể chọn Classic editor (trình chỉnh sửa cổ điển). Hoặc vlog editor (trình chỉnh sửa khối). Theo mình bạn nên chọn Classic editor vì giao diện nó giống với word, cho bạn dễ dàng sử dụng.
Allow user to switch editors: Cho phép người dùng chuyển đổi trình chỉnh sửa, ở đây bạn để mặc định là No.
Post via email: Đây là tính năng giúp bạn đăng bài qua email. Để đăng bài lên WordPress bằng email, bạn phải thiết lập một tài khoản email bí mật với quyền truy cập POP3. Bất kỳ thư nào nhận được tại địa chỉ này sẽ được đăng, vì vậy bạn nên giữ bí mật địa chỉ này.
Mail Sever: Địa chỉ mail sever
Longin Name: Tài khoản email của bạn
Password: Mật khẩu tài khoản email.
Update Sevices: Khi bạn xuất bản một bài viết mới. WordPress sẽ tự động thông báo cho các dịch vụ cập nhật trang web.
Sau khi thiết lập xong, bạn nhấp vào Save Changes để lưu lại các thay đổi.